[ad_1]
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 4 Việt Nam có cán cân thương mại thặng dư với Phần Lan trên 9,6 triệu USD. Tuy nhiên lũy kế 4 tháng cán cân thâm hụt gầ 13 triệu USD.
Cụ thể, tháng 4/2020, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Phần Lan đạt trên 25 triệu USD; nhập khẩu khoảng 15,5 triệu USD.
Hàng hóa Việt Nam xuất chủ yếu là sản phẩm từ sắt thép với kim ngạch trên 19 triệu USD; ngược lại nước ta nhập phần lớn máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng với trên 10 triệu USD từ nước bạn.
Lũy kế trong 4 tháng đầu năm 2020, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Phần Lan đạt 125,05 triệu USD.
Trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Phần Lan đạt 56,08 triệu USD, tăng 42,9% so với cùng kì năm 2019. Sản phẩm sắt thép có kim ngạch xuất khẩu tăng nhiều nhất với gần 434%, trong khi hàng dệt may có kim ngạch giảm nhiều nhất với 64% so cùng kì năm ngoái.
Về nhập khẩu, Việt Nam nhập từ Phần Lan đạt 68,98 triệu USD, tăng 0,2% so với cùng kì năm 2019. Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện có kim ngạch nhập tăng gần 473% so cùng kì.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Phần Lan tháng 4/2020 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Tháng 4/2020 (USD) | Lũy kế (USD) | ||
4 tháng 2019 | 4 tháng 2020 | Tăng/giảm (%) | ||
Tổng | 25.109.678 | 39.231.367 | 56.078.534 | 42,9 |
Sản phẩm từ sắt thép | 19.074.738 | 5.229.906 | 27.916.498 | 433,8 |
Giày dép các loại | 1.747.021 | 6.991.440 | 5.803.792 | -17,0 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 723.034 | 2.067.547 | 1.738.988 | -15,9 |
Cà phê | 454.235 | 1.664.084 | 1.422.804 | -14,5 |
Hàng dệt, may | 408.791 | 3.741.459 | 1.356.570 | -63,7 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 357.209 | 3.616.062 | 2.653.806 | -26,6 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 234.477 | 1.758.366 | 873.092 | -50,3 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 175.181 | 1.339.169 | 3.086.148 | 130,5 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 127.102 | 1.764.948 | 1.362.213 | -22,8 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 102.327 | 477 | 437.231 | -8,3 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 20.091 | 2.412.499 | 2.043.060 | -15,3 |
Cao su | 952 | 729.590 | -23,3 | |
Hàng hóa khác | 1.685.472 | 6.654.742 |
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Phần Lan tháng 4/2020 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Tháng 4/2020 (USD) | Lũy kế (USD) | ||
4 tháng 2019 | 4 tháng 2020 | Tăng/giảm (%) | ||
Tổng | 15.480.700 | 68.820.392 | 68.975.129 | 0,2 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng | 10.319.884 | 34.494.432 | 37.168.971 | 7,8 |
Sản phẩm hóa chất | 1.523.253 | 4.953.059 | 5.011.938 | 1,2 |
Giấy các loại | 1.467.513 | 7.485.633 | 6.222.993 | -16,9 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 809.098 | 6.136.786 | 4.617.912 | -24,8 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 1.056.300 | 6.046.982 | 472,5 | |
Sắt thép các loại | 1.004.741 | 1.565.602 | 55,8 | |
Hàng hóa khác | 1.360.952 | 8.340.729 |