Dệt may là hàng xuất khẩu chính

[ad_1]

Trong tháng 5/2020 Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ hơn 4,9 tỉ USD, giúp nâng tổng kim ngạch xuất nhập khẩu lên 6,13 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Mỹ tháng 5/2020: Hàng dệt, may là mặt hàng xuất khẩu chính - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: SME)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 5/2020 Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ hơn 4,9 tỉ USD, giúp nâng tổng kim ngạch xuất nhập khẩu lên 6,13 tỉ USD.

Trong khi đó, Việt Nam nhập khẩu 1,2 tỉ USD hàng hóa sang Mỹ. Kim ngạch xuất khẩu lớp gấp 4 lần kim ngạch nhập khẩu.

Việt Nam xuất siêu sang nước bạn.

Trong 5 tháng đầu năm, tổng kim ngạch hai chiều trên 31,1 tỉ USD, trong đó nhập khẩu đạt 6 tỉ USD và xuất khẩu 25,1 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Mỹ tháng 5/2020: Hàng dệt, may là mặt hàng xuất khẩu chính - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Hàng dệt, may, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác, giày dép các loại, điện thoại các loại và linh kiện,… là những nhóm hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang nước bạn.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Mỹ tháng 5/2020: Hàng dệt, may là mặt hàng xuất khẩu chính - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ tháng 5/2020 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếu Xuất khẩu tháng 5/2020 Lũy kế 5 tháng/2020
Lượng (Tấn) Trị giá (USD) Lượng (Tấn) Trị giá (USD)
Tổng 4.905.228.339   25.107.621.443
Hàng dệt, may   875.867.275   4.843.349.158
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện   810.434.625   3.482.272.992
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác   708.405.017   2.933.237.939
Giày dép các loại   440.164.526   2.430.286.342
Gỗ và sản phẩm gỗ   416.002.864   2.014.178.909
Điện thoại các loại và linh kiện   398.018.588   3.390.871.233
Hàng hóa khác   374.512.754   1.497.944.481
Phương tiện vận tải và phụ tùng   123.222.138   625.076.453
Hàng thủy sản   107.948.734   490.164.820
Hạt điều 14.826 89.070.070 67.085 450.930.802
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù   77.835.477   489.354.013
Sản phẩm từ chất dẻo   74.025.093   341.293.805
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận   72.829.235   415.697.155
Dây điện và dây cáp điện   55.930.817   211.100.722
Sản phẩm từ sắt thép   47.169.910   221.611.543
Kim loại thường khác và sản phẩm   38.256.113   202.780.709
Giấy và các sản phẩm từ giấy   34.417.403   125.595.415
Cà phê 12.832 22.168.327 69.150 124.205.254
Sản phẩm từ cao su   15.140.091   79.517.410
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm   15.074.991   68.192.357
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện   14.508.142   58.303.492
Hàng rau quả   12.760.093   62.016.237
Hạt tiêu 4.932 12.151.348 24.694 61.540.441
Sắt thép các loại 10.960 10.244.399 81.371 75.192.872
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc   10.079.822   36.507.879
Thức ăn gia súc và nguyên liệu   9.347.429   35.843.944
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày   8.768.133   38.198.297
Sản phẩm gốm, sứ   5.630.373   48.101.765
Xơ, sợi dệt các loại 4.563 5.238.197 24.030 27.197.919
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm   4.403.452   91.444.791
Sản phẩm hóa chất   4.329.504   16.608.313
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh   3.401.096   26.324.258
Hóa chất   2.358.961   12.332.947
Gạo 3.489 2.350.217 8.147 5.368.385
Vải mành, vải kỹ thuật khác   1.904.437   36.990.718
Cao su 705 875.458 8.448 12.161.724
Chè 277 383.232 2.397 3.047.340
Dầu thô     80.428 22.778.607

Việt Nam chủ yếu nhập khẩu từ Mỹ một số mặt hàng, có kim ngạch trên 70 triệu USD trong tháng 5 là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, https://vietnambiz.vn/chu-de/da-giay-66.htm các loại, máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Mỹ tháng 5/2020: Hàng dệt, may là mặt hàng xuất khẩu chính - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Mỹ tháng 5/2020 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếu Nhập khẩu tháng 5/2020 Lũy kế 5 tháng/2020
Lượng (Tấn) Trị giá (USD) Lượng (Tấn) Trị giá (USD)
Tổng 1.225.764.745   6.002.962.525
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện   379.320.418   1.929.997.691
Hàng hóa khác   157.641.356   713.265.054
Bông các loại 93.072 150.001.330 418.694 693.303.773
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác   77.078.944   440.983.842
Thức ăn gia súc và nguyên liệu   60.160.260   194.080.322
Chất dẻo nguyên liệu 43.515 54.278.889 297.021 327.386.903
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng   41.153.346   99.169.149
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày   31.284.621   177.527.959
Sản phẩm hóa chất   28.380.443   157.444.937
Gỗ và sản phẩm gỗ   27.389.362   140.488.864
Chế phẩm thực phẩm khác   25.837.428   97.406.031
Hàng rau quả   22.524.678   124.957.554
Dược phẩm   20.448.575   111.780.524
Đậu tương 48.499 19.373.087 424.441 173.768.570
Lúa mì 68.670 18.971.665 183.889 51.484.138
Sữa và sản phẩm sữa   17.629.598   81.956.123
Hóa chất   14.462.191   68.163.386
Phế liệu sắt thép 72.566 12.936.984 284.357 72.858.639
Sản phẩm từ chất dẻo   9.799.531   63.314.954
Hàng thủy sản   6.837.247   29.642.209
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh   6.637.236   27.684.217
Sản phẩm từ sắt thép   5.245.568   30.585.282
Ô tô nguyên chiếc các loại 80 4.337.363 363 19.775.011
Vải các loại   3.688.465   12.619.992
Kim loại thường khác 1.538 3.609.537 3.853 15.082.962
Phân bón các loại 652 2.315.264 3.863 5.862.401
Giấy các loại 2.905 2.216.216 11.878 10.581.745
Cao su 902 2.173.693 6.185 14.423.421
Điện thoại các loại và linh kiện   2.044.628   2.497.727
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh   1.880.223   20.492.525
Dây điện và dây cáp điện   1.670.999   8.676.418
Sản phẩm từ cao su   1.580.723   8.543.922
Linh kiện, phụ tùng ô tô   1.556.418   8.675.778
Nguyên phụ liệu thuốc lá   1.512.688   5.643.418
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu   1.401.507   6.050.980
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc   1.296.974   4.016.626
Sản phẩm từ giấy   1.296.747   4.489.330
Sắt thép các loại 1.478 1.294.699 7.112 6.069.751
Sản phẩm từ kim loại thường khác   1.139.051   9.871.250
Sản phẩm khác từ dầu mỏ   1.091.815   15.090.016
Quặng và khoáng sản khác 2.743 896.625 12.350 8.174.093
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện   533.976   3.028.892
Dầu mỡ động thực vật   489.994   2.914.765
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm   344.381   3.131.379
[ad_2]